Contact

Post:

Civil Aviation Authority of Viet Nam
Air Navigation Department
119 Nguyen Son Street,
Long Bien District
Ha Noi, Viet Nam

Telephone:  +84 24 38274191

Fax:  +84 24 38274194

Email:  and@caa.gov.vn

Web:  http://caa.gov.vn

AIP Supplement cho VIỆT NAM

AIP SUP

06/25

Có hiệu lực từ 01 APR 2025

đến 31 DEC 2025

Được xuất bản trên 18 MAR 2025

  LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẦU HÀNH KHÁCH NHÀ GA T2 TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI (VVNB)

1 — GIỚI THIỆU

Phần này bổ sung (các) phần sau của AIP: AD.

Tập bổ sung AIP này nhằm thông báo về việc thi công lắp đặt hệ thống cầu hành khách Nhà ga T2 tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (VVNB).

2 — CHI TIẾT

2.1  Thời gian thi công: 24/24h (Từ 0200 ngày 01/04/2025 đến 0159 ngày 31/12/2025 )

2.2  Các khu vực thi công:

Ghi chú:

  1. Khu vực thi công cầu hành khách tại vị trí đỗ 12:

    1. Phía Ðông: Cách tim vệt lăn vị trí đỗ 14 khoảng 20.6 m.

    2. Phía Tây: Cách tim vệt lăn vị trí đỗ 12B khoảng 8.7 m.

    3. Phía Nam: Tiếp giáp mép đường công vụ T2.

    4. Phía Bắc: Cách vạch dừng vị trí đỗ 12B khoảng 8.1 m.

  2. Khu vực thi công cầu hành khách tại vị trí đỗ 28:

    1. Phía Ðông: Cách tim vệt lăn vị trí đỗ 29 khoảng 41.7 m.

    2. Phía Tây: Cách tim vệt lăn vị trí đỗ 28 khoảng 12 m.

    3. Phía Nam: Tiếp giáp mép đường công vụ T2.

    4. Phía Bắc: Cách vạch dừng vị trí đỗ 28B khoảng 21 m.

    Khu vực điều chỉnh: Điều chỉnh vạch dừng bánh mũi tàu bay tại vị trí đỗ tàu bay 28B tịnh tiến về phía Bắc là 15 m. Khoảng cách từ vạch dừng bánh mũi tàu bay đến vạch giới hạn an toàn sau đuôi tàu bay sau khi điều chỉnh là 54 m.

    Thời gian: Tiếp tục điều chỉnh đến 1659 ngày 2/7/2025. Sau khi hoàn thành việc thi công sẽ thực hiện vận hành thử nghiệm đến 31/12/2025 (chi tiết xem trang 7).

    Phương thức vận hành tàu bay: Tàu bay chỉ được nổ máy, khởi động động cơ sau khi được đẩy ra vệt lăn V để khởi hành.

    (NOTAM A4205/24 đã được phát hành để thông báo về nội dung này).

  3. Zone 1, zone 4: Thi công đến ngày 15/8/2025 (tham chiếu AIP SUP 38/24 phát hành ngày 03/10/2024).

2.2.1  Khu vực 1: Các vị trí đỗ tàu bay 2A, 3A, 4A, 5A (zone 1).

  1. Vị trí số 2A đến 5A: Dịch chuyển hàng rào hiện hữu (ngăn cách giữa sân đỗ máy bay với công trường mở rộng nhà ga T2) về phía Nam 21.7 m để tiến hành lắp đặt các cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Bắc 18.5 m.

  2. Khu vực 1 (phía Tây Zone 1 tiếp giáp với đường công vụ V): Dịch chuyển hàng rào hiện hữu về phía Tây 22.5 m để tiến hành lắp đặt cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Đông 18.2 m.

2.2.1.1  Thời gian: Từ 0200 ngày 01/04/2025 đến 0159 ngày 01/05/2025.
2.2.1.2  Khu vực tạm ngừng khai thác: Các vị trí đỗ tàu bay: 2A, 3A, 4A, 5A.

2.2.2  Khu vực 2: Các vị trí đỗ tàu bay: 6A, 7A và 12 (zone 1), 30A (zone 4).

  1. Vị trí số 6A, 7A: Dịch chuyển hàng rào hiện hữu về phía Tây 22.5 m để tiến hành lắp đặt các cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Đông 18.2 m.

  2. Vị trí số 12: Mở rộng hàng rào hiện hữu về phía Tây 28,3m và về phía Bắc 15.1 m để tiến hành lắp đặt cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Đông 13.7 m và về phía Nam 5 m.

  3. Vị trí số 30A: dịch chuyển hàng rào hiện hữu về phía Đông 22.1 m để tiến hành lắp đặt cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Tây 17.3 m.

2.2.2.1  Thời gian: Từ 0200 ngày 01/05/2025 đến 0159 ngày 01/06/2025.
2.2.2.2  Khu vực tạm ngừng khai thác: Các vị trí đỗ tàu bay: 7A, 30A, 12, 12B.
2.2.2.3  Khu vực khai thác trở lại: Các vị trí đỗ tàu bay: 2A, 3A, 4A, 5A.

2.2.3  Khu vực 3: Các vị trí đỗ tàu bay 28, 31A, 32A và 33A (zone 4).

  1. Vị trí số 28: Mở rộng hàng rào hiện hữu về phía Tây 20.7 m và về phía Bắc 12.8 m để tiến hành lắp đặt các cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong sẽ tiến hành tháo dỡ hàng rào ngay.

  2. Vị trí số 31A, 32A và 33A: Dịch chuyển hàng rào hiện hữu về phía Nam 22.5 m để tiến hành lắp đặt cầu ống lồng. Sau khi lắp đặt xong, dịch chuyển hàng rào trở lại về phía Bắc 17.3 m (riêng phạm vi 12 m vuông góc với tim đường lăn tại vị trí số 32A và 33A dịch chuyển 22.5 m về đúng vị trí ban đầu).

2.2.3.1  Thời gian: Từ 0200 ngày 01/6/2025 đến 0159 ngày 01/7/ 2025.
2.2.3.2  Khu vực tạm ngừng khai thác: Các vị trí đỗ tàu bay: 7A, 30A, 12B, 28, 28A, 31A, 32A và 33A.
2.2.3.3  Khu vực khai thác trở lại: Vị trí đỗ tàu bay 12: Điều chỉnh vạch dừng bánh mũi vị trí đỗ tàu bay 12 tịnh tiến về phía Bắc là 26 m (không khai thác tàu bay có chiều dài thân tàu từ 73.9 m trở lên).

2.2.4  Vận hành chạy thử cầu hành khách:

2.2.4.1  Thời gian: Từ 0200 ngày 01/7/2025 đến 0159 ngày 31/12/2025.
2.2.4.2  Khu vực tạm ngừng khai thác: Các vị trí đỗ tàu bay: 7A, 30A và 12B.
2.2.4.3  Khu vực đưa vào khai thác:
  1. Các vị trí đỗ tàu bay: 28A, 31A, 32A, 33A.

  2. Vị trí đỗ tàu bay 12: Duy trì khai thác như trong thời gian thi công khu vực 3.

  3. Vị trí đỗ tàu bay 28: Điều chỉnh vạch dừng bánh mũi tàu bay vị trí đỗ tàu bay 28 tịnh tiến về phía Bắc là 6.7 m.

    1. Khai thác đến loại tàu bay code E (sải cánh đến dưới 65 m).

    2. Không khai thác tàu bay có chiều dài thân tàu từ 70.8 m trở lên.

    3. Tàu bay không khai thác cửa L1 và không khai thác cầu hành khách.

2.3  Phương thức vận hành tàu bay: Áp dụng theo phương án hiện hành.

3 — HIỆU LỰC

Tập bổ sung AIP này sẽ có hiệu lực từ 0200 ngày 01/4/2025 đến 0159 ngày 31/12/2025.

4 — HUỶ BỎ

Tập bổ sung AIP này sẽ huỷ bỏ NOTAM A4205/24.

Bất kỳ thay đổi nào liên quan đến Tập bổ sung AIP này sẽ được thông báo bằng NOTAM.

Tập bổ sung AIP này gồm 4 phụ đính như sau:

Sơ đồ mặt bằng thi công 1 từ 0200 ngày 01/4/2025 đến 0159 ngày 01/5/2025

Sơ đồ mặt bằng thi công 2 từ 0200 ngày 01/5/2025 đến 0159 ngày 01/6/2025

Sơ đồ mặt bằng thi công 3 từ 0200 ngày 01/6/2025 đến 0159 ngày 01/7/2025

Sơ đồ mặt bằng thi vận hành chạy thử cầu hành khách từ 0200 ngày 01/7/2025 đến 0159 ngày 31/12/2025